Vật liệu hàn tig
Hàn TIG hay hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ
( hàn GTAW) cần các loại vật liệu sau: Khí trơ (argon Ar, heli He), điện cực
không nóng chảy (hay kim hàn), dây hàn phụ (hay que b ). VIETMACH sẽ giới
thiệu sơ qua về các loại vật liệu trên trong bài viết này.
Khí bảo vệ
Khí bảo vệ phổ biến trong hàn TIG là khí Argon. Khí
argon phải đáp ứng các yêu cầu về độ tinh khiết đến 99.967% tỷ lệ hơi nước thấp
dưới 0.005mg/l. Khí Heli cũng có thể sử dụng làm khí bảo vệ trong hàn TIG thường
được sử dụng trrong hỗn hợp với Argon và tỷ lệ khí Heli có thể chiếm đến 75% hỗn
hợp khí. Ngoài ra còn có hỗn hợp khí của Argon với Hidro như các hỗn hợp 5%
hidro, 15% hidro, 35% hidro cho hàn thép không gỉ. Các hỗn hợp Argon với nito
cũng được sử dụng khi dùng cho hàn đồng.
Điện cực volfram
Điện cực Vofram trong hàn TIG |
Điện cực hàn TIG Volfram được sử dụng làm điện cực vì
nó có tính chịu nhiệt cao, nhiệt độ nóng chảy cao đến 3410 độ C, với nhiệt độ
như vậy điện cực vonfram sẽ không bị
nóng chảy do nhiệt độ của hồ quang hàn. Điện cực vonfram còn có khả năng phát xạ
điện tử tốt do đó có thể tạo ion hóa hồ quang và duy trì hồ quang, mặt khác
vonfram có tính chống oxi hóa cao, không bị gỉ, ăn mòn bởi oxy hóa.Theo tiêu
chuẩn hiệp hội hàn hoa kỳ AWS A 5.12-80 qui định: Điện cực volfram đường kính tiêu chuẩn từ 0.25 đến 6.4mm với chiều dài từ 76 đến 610mm.
Do được cấu tạo từ volfram cùng các nguyên tố kim loại
hiếm, nên điện cực hàn TIG khá đắt và khi sử dụng cần được chú ý để tránh, bị hỏng,
hao phí vô ích.
Que hàn TIG (Que hàn bù)
Do hàn TIG có thể sử dụng để hàn tất cả các kim loại
có thể hàn được nên nựa chọn que hàn phụ (bù) là rất rộng. Dưới đây là bảng
danh sách tiêu chuẩn tham chiếu khi hàn một số kim loại phổ biến.
Que hàn TIG |
Que bù thường có đường kính 1.2; 1.6; 2.0; 2.5; 3.2;
4.0; 5.0 chiều dài thường là 610mm hoặc 915mm
Nguồn: Công nghệ hàn
No Comment to " Vật liệu hàn tig "